Thuyết minh thiết kế nhà xưởng

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT

CÔNG TRÌNH: NHÀ MÁY CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG XANH HÀ TIÊN

  1. PHẦN KIẾN TRÚC
  2. GIỚI THIỆU CHUNG
    • Công trình: NHÀ MÁY SẢN XUẤT NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN HOÀI NHƠN
    • Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG HÀ TIÊN
    • Nguồn vốn đầu tư : .…% vốn tư nhân
    • Lý do đầu tư :

Viên nén gỗ đang là một trong những sản phẩm từ gỗ có tiềm năng xuất khẩu cao nhất tại nước ta , với sản phẩm xuất khẩu lên đến hàng triệu tấn một năm , con số này dang hàng ngày một tăng và chưa có chiều hướng dừng lại .

– viên nén gỗ mùn cưa là một trong những chế phẩm được sản xuất từ mùn cưa, gỗ phế phẩm trong ngành công nghiệp  sản xuất gỗ cũng như các nguyên liệu thực vật như thân cây , vỏ đậu phộng . nguyên liệu viên nén là nguyên liệu đốt mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất đồng thời  cũng giúp bảo vệ môi trường và không có tác động nguy hiểm tới sức khỏe của người sử dụng.
Một số ứng ụng của viên nén gỗ :

  • Làm chất đốt: Là một loại chất đốt với năng lượng phát sinh cao, ít gây ô nhiễm môi trường, viên nén gỗ là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu thay cho nhiều loại nguyên liệu hóa thạch.
  • Hút ấm chuồng trại: Với những nước có nền công nghiệp chăn nuôi phát triển, các phương pháp chăm sóc vật nuôi với ứng dụng từ viên nén gỗ khá phổ biến. Cụ thể viên nén sẽ được sử dụng để hút ẩm chuồng trại, hạn chế tối đa bệnh tật ở vật nuôi.
  • Làm phân bón: Ngoài các công dụng về chất đốt và hút ẩm, viên nén gỗ cũng được nhiều nơi sử dụng làm phân bón, chủ yếu là dùng để ủ làm chất dinh dưỡng hữu cơ cho các loại cây cảnh, cây ăn quả,…

– Với nhu cầu thị trường ngày càng cao cùng hàng loạt các tác động liên quan, các chuyên gia đã có một số đánh giá ước tính và đưa ra các dự báo về giá viên nén gỗ trong tương lai và nhằm đáp ừng cho nhu cầu thị trường hiện nay . nên CÔNG TY TNHH NĂNG LƯỢNG HÀ TIÊN, quyết định xây dựng NHÀ MÁY SẢN XUẤT NHIÊN LIỆU SINH HỌC RẮN HOÀI NHƠN.

– Nhà máy được xây dựng những hạng mục công trình: Nhà xưởng 01( Kho Thành Phẩm ) DTXD 5000m2, Nhà Xưởng 02 (Xưởng Chế Biến) DTXD 5000 m2,Nhà Xưởng Nghiền Thô DTXD 1000 m2 ,Nhà Xưởng 03 ( Nhà Băm Xẻ Gỗ) DTXD 1500m2,

Nhà Văn Phòng Điều Hành DTXD 120m2, Nhà bảo vệ 01,02 DTXD 25,2 m2, Trạm Cân 01,02 DTXD 160 m2, Trạm Điện 50 m2, Nhà Xe Nhân Viên DTXD 150 m2, Kho Chất Thải Nguy Hại DTXD 19,75 m2,Kho Chất Thải Rắn 19,75 m2 .Bể PCCC DTXD 200 m2 .

1.4 Địa điểm xây dựng:

Lô A3 CCN Hoài Tân, Phường Hoài Tân, TX Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định.

  1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ:
    • Các quy chuẩn – tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng trong thiết kế:

Quy chuẩn Việt Nam

  • TCVN 4514-1988: Xí Nghiệp Công Nghiệp Tổng Mặt Bằng – Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCVN 4504-1988: Xí Nghiệp Công Nghiệp, Nhà Sản Xuất – Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCXDVN 334-2005: Quy Phạm sơn thiết bị và cấu kiện thép trong xây dựng dân dụng và công nghiệp – Tiêu chuẩn thiết kế.
  • TCXDVN 319-2004 : Lắp Đặt hệ thống nối đấy cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.
  • TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng- Yêu cầu thiết kế
    • Các văn bản pháp lý :
  • Căn Cứ Nghị đinh số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
  • Căn Cứ Nghị đinh số 209/2004/NĐ – CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Căn Cứ Hợp Đồng thuê đất số : 063B/NTC-GP ký ngày …tháng….năm 20…, CCN Hoài Tân, Hoài Nhơn, Bình Định. Căn cứ quyết định số 5297/QĐ-UBND ngày…tháng…năm ….20…của ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.

Căn Cứ Quyết Định Số 2169QĐ-BXD ngày …tháng…năm 20… của Bộ Xây Dựng về Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Hoài Tân, Hoài Nhơn, Bình Định.
Căn Cứ Quyết Định Số 1308/QĐ-UBND tỉnh Bình Định cấp ngày …tháng…năm 20…về quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 CCN Hoài Tân, Hoài Nhơn, Bình Định.

  • Tài liệu thiết kế:
  • Thuyết minh thiết kế cơ sở nhà xưởng và các hạng mục phụ trợ: 1 tập do công ty TNHH tư vấn thiết kế Kim Hưng Thinh lâp.
  • Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật nhà xưởng và các hạng mục phụ trợ : 1 tập do Công ty TNHH tư vấn thiết kê Kim Hưng Thịnh lập.

Bao gồm

+  Bản vẽ kiến trúc

+ Bản vẽ kết cấu

+ Bản vẽ hệ thống điện – cấp thoát nước

+  Bản vẽ hệ thống hạ tầng

Tổng cộng : 04 bản vẽ.

3 . HIỆN TRẠNG VỊ TRÍ KHU VỰC:

3.1 Vị trí và đặc điểm khu công nghiệp:

Bình Định là tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung bộ Việt Nam, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có tổng diện tích tự nhiên 6.025km2, bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, nam giáp tỉnh Phú Yên, tây giáp tỉnh Gia Lai, đông giáp Biển Đông; cách Thủ đô Hà Nội 1.065km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 649km, cách Thành phố Đà Nẵng 300km, cách Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y (tỉnh Kon Tum) qua Lào 300km.

Bình Định nằm ở trung tâm của trục Bắc – Nam (trên cả 3 tuyến Quốc lộ 1A, đường sắt xuyên Việt và đường hàng không nội địa), là cửa ngõ ra biển gần nhất và thuận lợi nhất của Tây Nguyên, nam Lào, đông bắc Campuchia và Thái Lan (bằng cảng biển quốc tế Quy Nhơn và Quốc lộ 19). Với sân bay Phù Cát, việc đi lại giữa Bình Định với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chỉ mất trên 1 giờ. Trong tương lai gần, cảng biển Nhơn Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội được xây dựng sẽ hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng giao thông vận tải, tạo cho Bình Định một lợi thế vượt trội trong giao lưu khu vực và quốc tế.

Bình Định gồm 1 thành phố tỉnh lỵ Quy Nhơn, 1 thị xã (An Nhơn) và 09 huyện (An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phú Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh). Thành phố Quy Nhơn là đô thị loại 1, diện tích 284,28km2, dân số trên 284.000 người, được Chính phủ xác định là đô thị trung tâm phía nam của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, cùng với Đà Nẵng và Huế là những trung tâm thương mại, dịch vụ và giao dịch quốc tế của cả khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

3.2 Vị trí khu đất xây dựng công trình :

Khu đất xâ dựng : CCN Hoài Tân, Hoài Nhơn, Bình Định.

Có diện tích: 43 141m2 thuộc Lô A3 CCN Hoài Tân, Phường Hoài Tân, TX Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định.

  + Phía bắc giáp tuyến đường số 2

 + Phía Nam giáp tuyến đường số 7

 + Phía Đông giáp Công ty Hà Tiên

 + Phía Tây  tuyến đường số 3

 

 

VỊ TRÍ KHU ĐẤT TRONG PHƯỜNG HOÀI TÂN, THỊ XÃ HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

 

 

3.3 Địa hình địa chất công trình.

Điều kiện tự nhiên.

  • Địa hình

Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, với độ chênh lệch khá lớn (khoảng 1.000m). Các dạng địa hình phổ biến là: Vùng núi, đồi và cao nguyên: chiếm 70% diện tích toàn tỉnh với độ cao trung bình 500 – 1.000m, đỉnh cao nhất là 1.202m ở xã An Toàn (huyện An Lão). Các dãy núi chạy theo hướng Bắc – Nam, có sườn dốc đứng. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá. Vùng đồi: tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha, có độ cao dưới 100m, độ dốc tương đối lớn từ 10° – 15°. Vùng đồng bằng: Diện tích khoảng 1.000 km², được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Bình Định còn có 33 đảo lớn nhỏ được chia thành 10 cụm đảo hoặc đảo đơn lẻ, trong đó đảo Nhơn Châu là đảo lớn nhất (364 ha) cách TP. Quy Nhơn 24 km, có trên 2.000 dân. Ngoài các vùng địa hình đặc trưng nói trên, Bình Định có khá nhiều sông. Các sông ngòi không lớn, độ dốc cao, ngắn, hàm lượng phù sa thấp, tổng trữ lượng nước 5,2 tỷ m³, tiềm năng thuỷ điện 182,4 triệu kw. Có 4 sông lớn là: Lại Giang, Kôn, La Tinh và Hà Thanh. Nhiều hồ nhân tạo được xây dựng để phục vụ cho việc phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt, đầm Thị Nại là đầm lớn, rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cỡ quốc gia và góp phần phát triển khu kinh tế Nhơn Hội.

  • Khí Hậu.

Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa, thích hợp cho cây trông nhiệt đới. Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 – 26,1°C; tại vùng duyên hải là 27°C. Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5 – 27,9% và độ ẩm tương đối 79 – 92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối 79%. Tổng lượng mưa trung bình năm là 1.751mm, cực đại là 2.658mm, cực tiểu là 1.131mm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 – 12; mùa khô kéo dài từ tháng 01 – 8. Cấu tạo địa chất, địa hình, khí hậu làm cho Bình Định tuy không có đồng bằng rộng lớn nhưng có đồng ruộng phì nhiêu, đa dạng về sản phẩm  nông, lâm, ngư …, nhiều tài nguyên khoáng sản, tiềm năng thuỷ điện, điện gió và điện mặt trời.

  • Đất đai

Bình Định có tổng diện tích tự nhiên 607.133 ha, với 11 nhóm đất, 30 loại đất khác nhau trong đó đất phù sa chiếm 71.000 ha. Hiện có 137.087 ha đất nông nghiệp (bao gồm: đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm); 370.514 ha đất lâm nghiệp có rừng; 2.785 ha đất nuôi trồng thủy sản, 214 ha đất làm muối; 71.938 ha đất phi nông nghiệp và 23.085 ha đất chưa sử dụng (số liệu niên giám thống kê năm 2017).

3.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật .

3.5.1 Cấp điện : Khu công nghiệp có trạm biến áp 110/220kv -63MVA phục vị cho các nhà máy sản xuất . Đảm bảo cấp điện 22kv liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào nhà máy

3.5.2 Cấp nước : Nước sạch cung cấp cho các nhà đầu tư được cấp từ các nhà máy nước ngầm công suất 20 000m3/ngày đêm. Đảm bảo cấp nước liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào nhà máy.

3.5.3  Thông tin liên lạc : Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế bao gồm điện thoai , điện thoại di dộng, Fax, Internet… thòi gian thực hiên dịch vụ trong vòng 3-5 ngày.

3.5.4 Hệ thống thoát nước : Trong khu cog nghiệp hiên có hê thống thoát nước riêng biệt , một  hệ thống thoát nước mưa  và một hệ thống thoát nước thải công nghiệp.

3.5.5 Xử lý nước thải : Có nhà máy xử lý nước thải chung cho toàn khu công nghiệp với công suất 25 000m3 ngày đêm.

  1. NĂNG LỰC THIẾT KẾ.

4.1 Năng lực thiết kế :

Diện tích khu đất : 43 141m2

Quy mô công trình xây dựng gồm các giai đoạn : xem nội dung phương án thiết kế

4.2 Quy mô:

Quy mô diện tích sàn : xem phần nội dung phương án thiết kế

Các hạng mục xây dựng: xem phần nội dung phương án thiết kế

  1. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.

5.1 Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, cơ  cấu sử dụng đất:

5.1.1 Quy mô diện tích dự án

Diện tích khu đất : 43 141m2

5.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật :

Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:

Diện tích khu đất                                                :  43 141m2

Diện tích xây dựng                                             :  13 477,7m2

Diện tích giao thông                                           :  21 250,3m2

Diện tích cây xanh                                              :  8 846m2

MDXD                                                                 : 30,24%

Diện tích cây xanh  8 846m2

(Chiếm tỉ lệ 20,5%)

5.2 Giải pháp kiến trúc :

5.2.1  Tổng quan công trình :

Công tác thiết kế xây dựng mới Nhà Xưởng tổng mặt bằng quy hoạch hiện hữu đảm bảo các yêu cầu được đặt ra trong chứng chỉ quy hoạch cấp cho các dự án và điều lệ quản lý xây dựng của CCN Hoài Tân, Phường Hoài Tân, TX Hoài Nhơn, Tỉnh Bình Định.

Công tác thiết kế luôn chú ý đến sự hài hoài với tổng mặt bằng của toàn khu, có khả năng khớp nối về cảnh quan, hạ tầng, hạ tầng giao thông nội bộ của công trình hiện hữu và các dự án lân cận khu vực,…..

Việc tổ chức giao thông cho các phần thiết kê hợp với giao thông nội bộ hoàn chỉnh còn tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện cấp cứu, PCCC hoạt động khi có sự cố.

Phần thiết kế xây dựng mới Nhà Xưởng và các hạng mục phụ trợ bao gồm.

Nhà xưởng và các công trình phụ trợ.

5.3.2 Nội dung và giải pháp thiế kế:

1.Tổng mặt bằng : (xem bản vẽ kèm theo)

Tổng mặt bằng chú ý đến công tác thiết kế san nền, thoát nước và giao thông.

+

 

  1. Nhà Xưởng 01 (Kho Thành Phẩm)

Công năng nhà xưởng : Kho thành phẩm viên gỗ nén

  • Nhà xưởng có chiều dài 100m, rộng 50m. Nhà Xưởng . Có tổng diện tích chiều cao 13,150m số tầng 01
  • Tổng diện tích sàn : 5000m2

 

 

 

 

 

 

 

Mặt đứng Nhà Xưởng được thiết kế phù hợp với các công trình kiến trúc lân cận tạo một tổng thể kiến trúc mặt đứng hài hòa về góc độ sử dụng và cảnh quan chung của nhà máy , khu công nghiệp và các khu vực lân cận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Nhà xưởng 02 (xưởng chế biến), Nhà Xưởng Nghiền Thô

Công năng nhà xưởng : xưởng chế biến viên gỗ nén

  • Nhà xưởng có chiều dài 100m, rộng 50m. Nhà Xưởng Nghiền Thô chiều dài  20m, rộng 50m
  • Nhà Xưởng . Có tổng diện tích chiều cao 18,150m số tầng 01
  • Tổng diện tích sàn : 6000m2

 

Mặt đứng Nhà Xưởng được thiết kế phù hợp với các công trình kiến trúc lân cận tạo một tổng thể kiến trúc mặt đứng hài hòa về góc độ sử dụng và cảnh quan chung của nhà máy , khu công nghiệp và các khu vực lân cận.

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Nhà băm xẻ gỗ

Công năng nhà xưởng : xưởng băm xẻ gỗ.

  • Nhà xưởng có chiều dài 50m, rộng 30m.
  • Nhà Xưởng . Có tổng diện tích chiều cao 11,750m số tầng 01
  • Tổng diện tích sàn : 1500m2

 

 

 

 

Mặt đứng Nhà Xưởng được thiết kế phù hợp với các công trình kiến trúc lân cận tạo một tổng thể kiến trúc mặt đứng hài hòa về góc độ sử dụng và cảnh quan chung của nhà máy , khu công nghiệp và các khu vực lân cận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Nhà Văn Phòng:

Công Năng : Nhà Văn Phòng

– Nhà Văn Phòng có chiều dài 20m, rộng 6m

– Chiều cao 4,2m

– Số tầng : 01

– Tổng diện tích sàn   : 120m2

 

 

 

 

 

Mặt đứng Nhà Xưởng được thiết kế phù hợp với các công trình kiến trúc lân cận tạo một tổng thể kiến trúc mặt đứng hài hòa về góc độ sử dụng và cảnh quan chung của nhà máy , khu công nghiệp và các khu vực lân cận.

 

 

  1. Nhà bảo vệ 01,02

Công Năng : Nhà bảo vệ

– Nhà bảo vệ có chiều dài 4,2m, rộng 3m

– Chiều cao 3,2m

– Số tầng : 01

– Tổng diện tích sàn   : 12,6m2 (x2)

 

  1. Trạm cân 01,02

Công Năng : trạm cân

– Nhà bảo vệ có chiều dài 16m, rộng 5m

– Tổng diện tích sàn   : 80m2 (x2)

9.Kho Chất Thải Nguy Hại, Kho Chất Thải Rắn:

Công Năng : kho chứa

– Nhà bảo vệ có chiều dài 5m, rộng 3.95m

– Tổng diện tích sàn   : 19.75m2 (x2)

9.Bể Phòng Cháy Chữa Cháy:

Công Năng : Bể chứa nước chữa cháy

– Bể phòng cháy chữa cháy có chiều dài 40m, rộng 5m

– Tổng diện tích sàn   : 200m2

– Tổng thể tích chứa nước : 600m3

 

📢 Bạn đang cần thiết kế, thi công hoặc tư vấn pháp lý cho nhà xưởng, nhà máy?

Hãy liên hệ ngay để được hỗ trợ chuyên nghiệp! Chúng tôi cam kết mang đến:

🎯 Giải pháp thiết kế tối ưu
✅ Phù hợp với yêu cầu sản xuất & kinh doanh
✅ Đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài

🏗 Thi công chất lượng cao
✅ Tuân thủ tiêu chuẩn an toàn & kỹ thuật
✅ Hoàn thành đúng tiến độ

📜 Tư vấn pháp lý chuyên sâu
✅ Đảm bảo thủ tục pháp lý đầy đủ & chính xác
✅ Hỗ trợ toàn diện trong suốt quá trình xây dựng

📞 Liên hệ ngay để nhận tư vấn & báo giá miễn phí!

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VINACON VIỆT NAM

Văn Phòng Hà Nội : Số 17 Tố Hữu , Tòa nhà C37 Bộ Công An, Tố Hữu, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
☎️ Hotline: 0904.87.33.88
Văn Phòng Vĩnh Phúc : Tầng 8 , Tòa nhà Việt Đức, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
☎️ Hotline: 0944.145. 868 - 0911.934.868
Văn Phòng Hải Dương : Số 58 Hải Hưng, Khu đô thị Ecorivers Hải Dương, TP Hải Dương, Hải Dương
☎️ Hotline: 0966.321.682
Văn Phòng HCM : 151 Hoa Lan, Phường 2,  Quận Phú Nhuận, TP.HCM  
☎️ Hotline: 0912.07.64.66
Văn Phòng Đà Nẵng : 68 đường Tôn Đức Thắng, Phường Hoà Khánh, Quận Liên Chiều, Đà Nẵng
☎️ Hotline: 0902.038.666
☎️ Website: https://vncdesign.com.vn

CÁC bài viết liên quan

  • Báo giá thiết kế thi công Spa – Thẩm mỹ viện

    Kinh doanh Spa là loại hình chăm sóc sắc đẹp mới nổi lên trong những năm gần đây với nhiều sự đầu tư. Ta có thể thấy rằng các mô hình kinh doanh trong lĩnh...

  • Quy trình thiết kế kết cấu nhà thép tiền chế mới nhất

    Thi công nhà thép tiền chế là một bước đột phá trong ngành xây dựng hiện đại, mang lại hiệu quả về thời gian và chi phí. Để đảm bảo chất lượng và độ bền...

  • Mẫu thiết kế đình chùa đẹp độc đáo tại TP. HCM

    Thiết kế Đình Chùa từ lâu đã rất được nhân dân ta xem trọng. Đình chùa là nơi thờ cúng, nuôi dưỡng đời sống tâm linh của người dân nhiều thế hệ. Nhân dân mộ đạo đến đây để tìm kiếm sự yên bình trong tâm hồn, mong muốn sự bình an đến gia đình, công việc… Đình chùa còn là nơi dành cho những con người yêu những kiến trúc văn hóa dân tộc, kiến trúc đẹp… đến chiêm ngưỡng những công trình kiến trúc mang đậm dấu ấn lịch sử hay tâm linh

  • Hào hứng cùng teambuilding kỉ niệm 12 năm thành lập công ty

    Nhằm nâng cao tinh thần đoàn kết và sự kết nối làm việc giữa các Khối phòng ban và bộ phận công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng VINACON Việt Nam, vào tháng 7/2022...

Gọi Ngay: 0904873388